Sim phong thủy theo quẻ TỐN VI PHONG

Thuần Tốn

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn ( xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

Thuần Tốn

* Nội quái là ☴ (:|| xun4) Tốn hay Gió ().

* Ngoại quái là ☴ (:|| xun4) Tốn hay Gió ().

Giải nghĩa: Thuận dã. Thuận nhập. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp.

Lâm vào cảnh ở quê người thì thái độ nên thuận tòng người, cho nên sau quẻ Lũ tới quẻ Tốn. Tốn là gió mà có nghĩa là thuận, là nhập vào.

Thoán từ

: 小亨, 利有攸往, 利見大人

Tốn: tiểu hanh, lợi hữu du vãng , lợi kiến đại nhân.

Dịch: Thuận thì hơi được hanh thông, tiến hành thì có lợi, lựa bậc đại nhân mà tin theo thì có lợi.

Giảng: Quẻ này có một hào âm ở dưới hai hào dương, là âm phục tòng dương, nên gọi là Tốn. tiểu nhân mà phục tòng quân tử thì có thể tốt, nhưng phải có việc để tíến hành, chứ không phải chỉ ở yên mà tốt, lại phải lựa bậc đại nhân (có tài, đức) mà tin theo. Đại nhân trỏ hào 2 và hào 5, cũng mà dth, tiểu nhân là hào 1 và hào 4. Nhất là hào 5, đắc trung lại đắc chính nữa, 1 và 4 đều phải theo hào đó.

Đại tượng truyện giảng: trên là gió, dưới là gió (Tốn), là có hai luồng gió tiếp tục theo nhau. Người quân tử tiếp tục xuất phát mệnh lệnh để thi hành chính sự, mà thiên hạ phục tòng, cũng như vạn vật ngả theo gió.

Hào từ

1. 初六: 進退, 利武人之貞

Sơ lục: tiến thoái, lợi vũ nhân chi trinh.

Dịch: Hào 1, âm: Tiến lui tự do, thêm vào cái chí hướng bền của hạng võ dũng thì có lợi.

Giảng: Hào này âm nhu ở dưới cùng quẻ Tốn là người nhu thuận thái quá, còn nghi ngờ, không cương quyết tiến hay lui, không thể làm gì được; Hào từ khuyên phải theo cái chí kiên cường của hạng người võ dũng thì mới trị được tật nghi hoặc.

2. 九二: 在床下, 用史巫 紛若, ,无咎

Cửu nhị: Tốn tại sàng hạ, dụng sử vu phân nhược, cát, vô cữu.

Dịch: Hào 2, dương: Thuận nép ở dưới giường, dùng vào việc lễ bái, đồng cốt rối ren thì tốt, không có lỗi.

Giảng: Hào dương mà ở vào vị âm thời Tốn (thuận), nên quá thuận đến nỗi nép ở dưới giường. May àm đắc trung, không phải là kẻ siểm nịnh, mà lại có lòng thành; trong việc tế thần, mà như vậy thì tốt, không có lỗi. “sử” là chức quan coi việc tế, “Vu” là chức quan coi về việc trừ tai hoạ, như đồng cốt. “Phân nhược” (rối ren) dùng để tả việc cúng tế, cầu thần.

3. 九三: 頻吝.

Cửu tam: Tần tốn, lận.

Dịch: Thuận tòng quá nhiều lần (quá mức), đáng xấu hổ.

Giảng: Hào này quá cương (dương ở vị dương), bất đắc trung, vốn nóng nảy, kiêu căng, thất bại nhiều lần, sau mới làm bộ tự hạ, thuận tòng, nhưng lại thuận tòng quá mức, việc gì cũng thuận tòng dù không phải lúc, đáng xấu hổ, R. WilheLm giảng: suy nghĩ đi suy nghĩ lại nhiều lần kĩ quá, mà không quyết định hành động, xấu hổ.

4. 六四: 悔亡, 田獲三品

Lục tứ: Hối vong, điền hoạch tam phẩm.

Dịch: Hào 4, âm: Hối hận mất đi; đi săn về, được chia cho ba phần.

Giảng: Hào này âm nhu, hào 1 ứng với nó cũng âm nhu, không giúp gì được nó, mà lại bị kẹt giữa 4 hào dương ở trên và dưới, xấu; nhưng nhờ nó đắc chính, địa vị cao (ở ngoại quái, sát hào 5) mà lại có đức tự khiêm, thuận tòng, nên được trên dưới mến, chẳng những không có gì hối hận mà còn được thưởng công. Thời xưa đi săn về, chia làm 3 phần (phẩm vật): một phần để làm đồ tế, một phần để đãi khách, một phần giao cho nhà bếp. Có công lớn mới được chia như vậy.

5. 九五: 貞, 悔亡, 无不利, 无初有終.

三日, 三日

Cửu ngũ: Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sở hữu chung.

Tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật, cát

Dịch: Hào 5, dương : giữ đạo chính thì tôt, hối hận mất đi, không có gì là không lợi, mới đầu không khá mà cuối cùng tốt; (đinh ninh như ) trước ngày canh ba ngày, (đắn đo như) sau ngày canh ba ngày, tốt.

Giảng: Hào này ở thời Tốn, phải thuận tòng, mà bản thể và vị đều là dương cả, mới đầu không tốt (vô sợ), e có điều hối hận, may mà đắc trung, đắc chính, hợp với tư cách một vị chủ, cứ giữ đức trung, chính ấy thì sau sẽ tốt (hữu chung), hối hận mất hết mà không có gì không lợi. Tuy nhiên, muốn kêt quả được tốt thì trước khi hành động, canh cải, phải đinh ninh cân nhắc cho kỹ, rồi sau khi canh cải phải khảo nghiệm chu đáo.

Trong thập can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh Tân, Nhâm, quí, Canh đứng hàng thứ 7, quá giữa, tới lúc phải thay đổi. (chữ Canh trong hào từ cũng dùng như chữ Canh là đổi) Ba ngày trước ngày Canh là ngày Đinh, chữ Đinh này mượn nghĩa chữ đinh 叮嚀 (đinh ninh); ba ngày sau ngày Canh là ngày Quí, chữ quí này mượn nghĩa chữ quĩ 揆度 (quĩ đạc là đo lường)

Cách dùng chữ ở đây cũng như cách dùng chữ trong Thoán từ quẻ Cổ.

6. 上九: 在床下, 喪其資斧, 貞凶

Thượng cửu: Tốn tại sàng hạ, táng kì tư phủ, trinh hung.

Dịch: Hào trên cùng, dương: Thuận nép ở dưới giường, mất đồ hộ thân, cứ giữ thói xấu đó thì càng bị hoạ.

Giảng: Ở trên cùng quẻ Tốn là thuận tòng đến cùng cực như kẻ nép ở dưới giường; tới nỗi đức dương cương – ví với đồ hộ thân (tư phủ) của mình cũng mất luôn. Cứ giữ thói xấu xa, đê tiện, siểm nịnh đó thì càng bị hoạ.

Hãy nhập đầy đủ ngày tháng năm sinh của bạn để chấm điểm sim chính xác nhất => tại đây <=
Tìm kiếm Nâng Cao
Nhà mạng
Đầu số
Tránh
0866.115.520
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 866 ý nghĩa Phát đại lộc: bộ số (66) là đại lộc, (8) là phát, (866) mang lại phát tài, phát lộc cho chủ nhân
  • Dãy số có chứa số 115 ý nghĩa song nhất phúc đức:

    Bộ số (115) ý nghĩa về sự khẳng định phúc đức, mang lại may mắn, hạnh phúc gia đình. Ngoài ra, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Đó là con số đặc thù của ngành Cứu thương, bác sỹ. Và rất trùng hợp, bác sỹ là người cứu giúp, mang đến sự phúc đức cho mọi người.

  • Dãy số có chứa số 52 ý nghĩa Phi mã:

    Con số (52) biểu trưng cho con ngựa, mã đáo thành công, may mắn, thể hiện sức mạnh, tốc độ, phát triển thăng tiến

Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0869.696.105
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 86 ý nghĩa phát lộc:

    Con số (86) ý nghĩa là "phát lộc, phát đạt". May mắn kết hợp lộc lá. từ đó phát triển tương lai, mang lại nhiều may mắn cho người dùng.

  • Dãy số có chứa số 6969 ý nghĩa lộc trường cửu kép: số (6) là số lộc, số (9) là số vua, số vĩnh cửu trường tồn. Bộ số (6969) mang lại may mắn, biểu trưng cho những người có sức mạnh, quyền uy, lộc bất tận hưởng
Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0866.960.933
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 866 ý nghĩa Phát đại lộc: bộ số (66) là đại lộc, (8) là phát, (866) mang lại phát tài, phát lộc cho chủ nhân
  • Dãy số có chứa số 96 ý nghĩa Trường cửu lộc: số 9 là vĩnh cửu trường tồn, số 6 là lộc. Hai con số kết hợp mang ý nghĩa may mắn, lộc tài, lâu dài, bền vững cho chủ nhân
  • Dãy số có chứa số 93 ý nghĩa Trường cửu hiền tài:

    Con số (93) ý nghĩa là đã có quyền vương, sức mạnh lại còn có tài năng, giỏi giang. Tuy không đẹp và giá trị bằng (39) nhưng cũng thuộc dạng khá.

Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0862.557.009
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 86 ý nghĩa phát lộc:

    Con số (86) ý nghĩa là "phát lộc, phát đạt". May mắn kết hợp lộc lá. từ đó phát triển tương lai, mang lại nhiều may mắn cho người dùng.

  • Dãy số có chứa số 55 ý nghĩa song phúc:

    Con số (55) ý nghĩa có thể gặp hai điều may mắn cùng lúc, phúc đức cho bản thân và gia đình

Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0869.644.696
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 869 ý nghĩa phát lộc trường cửu: Bộ số (86) phát lộc, số (9) con số biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy, sự kết hợp (869) mang ý nghĩa may mắn, phát đạt, lộc bất tận hưởng
  • Dãy số có chứa số 696 ý nghĩa lộc trường cửu lộc:
Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0981.380.500
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 98 ý nghĩa Trường cửu phát: số (9) là vĩnh cửu trường tồn, số (8) là phát. Hai con số kết hợp mang ý nghĩa may mắn, thành công, phát đạt lâu dài bền vững cho chủ nhân
  • Dãy số có chứa số 38 ý nghĩa ông địa nhỏ:

    Con số (38) ý nghĩa là "có tài có phát" con số đã có tài năng, giỏi giang lại còn có phát đạt, thành công. Nằm trong bộ thần tài ông địa. Phù hợp người làm lĩnh vực bất động sản.

Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0966.805.620
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 966 ý nghĩa trường cửu đại lộc:
  • Dãy số có chứa số 56 ý nghĩa phúc lộc:

    con số (56) có ý nghĩa "có phúc có lộc" mang lại may mắn cho bản thân và gia đình.

Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
0966.800.320
Giá: 1.100.000 ₫
Ngũ hành:
MỘC

Quẻ không hung mà cũng không cát, mang hàm ý phải phục tùng. Thể hiện tiểu nhân lấy lòng được quân tử. Tức là nên đi theo chiều gió, làm việc theo mệnh lệnh của người khác. Chính sự tuân phục đó thì mới tạo nên cái lợi cho bản thân.

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

* Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Châu đắc thuận phong : Thuyền được gió xuôi.

Gió gió hòa nhập mạnh lên

Chớ gây bão tố mà nên mát lành.
 
- Điển tích:

"Cô chu đắc thuỷ, thật là may,

Của mất người đi cũng trở về.

Cãi cọ linh tinh đều mất hết,

Hôn nhân góp vốn, cũng rất hay."

- Truyện cổ: Ngày xưa, Lưu Tú đi đến Nam Dương gieo được quẻ này. Quả nhiên, khi cưỡi hổ lên núi, ông được quạ dẫn đường, gặp được Mã Vũ Diêu Kỳ, trùng hưng nhà Hán. Đúng là ứng với quẻ “Cô chu đắc thuỷ” thật là “Khốn cực sinh phúc”.

- Lời bàn: Thuyền mắc cạn như người bị sa lầy trong công việc, nếu được nước dâng là đại phúc.

 
  • Có bệnh ắt có thuốc chữa
  • Sim tốt cho cầu công danh sự nghiệp, nhưng nhỏ lẻ
  • Sim tốt cho kết giao bạn bè, đối tác
Ý nghĩa sim:
  • Dãy số có chứa số 966 ý nghĩa trường cửu đại lộc:
Đánh giá
Thế vận
65%
Tài lộc
65%
Công danh
65%
Tình cảm
65%
Gia đạo
65%
Thi cử
65%
Xem thêm
Tìm kiếm Nâng Cao
Nhà mạng
Đầu số
Tránh
Ngày sinh
Giờ sinh
loading ami
copy
copy all
Chia sẻ
Bạn bè
Chia sẻ link (ấn vào để copy):
chia sẻ facebook chia sẻ message chia sẻ zalo chia sẻ email chia sẻ telegram