Quý Mùi - Quần Nội Chi Dương
Là cây dương liễu, hiên ngang giữa trời.
Tuổi trẻ vất vả tranh giành
Giàu sang phú quý, phải đành thời sau.
Tuổi 2003 là Quý Mùi - “Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn)” - Mệnh Mộc - “Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)”
Theo tử vi sách cổ, Quý Mùi phải trải qua nhiều sóng gió ở tiền vận, phải đến trung vận trở đi mới được đủ đầy, sung sướng, sự nghiệp được vẹn toàn bằng chính năng lực của bản thân. Nhờ những tri thức sẵn có, trí thông minh và sự nhẫn nhịn chịu đựng mà công danh được gây dựng vào tiền vận. Họ có địa vị nhất định trong xã hội, công danh sự nghiệp có thể chạm tới đỉnh.
Xét theo ngũ hành tương sinh tuổi này tương sinh với 0,1,3,4 và tương hợp với 9. Tương khắc với 6,7 và 2,5,8.
Nếu tài chính vài triệu thì anh em mình chọn sim tam hoa 000, 111 hay 333 và 444.
Dòng sim kép 11-33, 11-99, 33-44 cao cấp thì 33-99.
Dòng lặp 13-13, 19-19 hay 04-04
Dòng tam hoa, tứ quý giữa như: 11113, 11119 cao cấp thì có 33339.
Tài chính vài chục triệu thì cân nhắc chọn dòng sim tam hoa 999 dạng kép đẹp kiểu 11-999 và 33-999.
Nếu như tài chính tốt hơn, tầm vài chục đến vài trăm triệu để chọn số như ý thì anh em mình hoàn toàn có thể sở hữu các dòng sim tứ quý 0, 1, 3, và tứ 9. Đẹp thì có 11-3333 và cao cấp thì 11-9999 và 33-9999
Hay dòng tam hoa kép như 111-333, 333-444 và 111-999 cao cấp thì có 333-999.
Một sự lựa chọn rất hay nữa đó là dòng taxi kiểu như 134-134, 133-133 cao cấp hơn là 139-139 và 199-199 và đẳng cấp hơn nữa thì là 339-339 hay 399-399, hay 19-19-19 và 13-13-13 đẳng cấp nhất của taxi thì là 39-39-39.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Trong quan niệm phong thủy, số (78) tức là ông địa lớn. Ý nghĩa là con số may mắn, con người sở hữu con số này sẽ được ông địa lớn phù trợ.
Bộ số (5678) mang đến sự may mắn, có phúc đức (5) có tiến lên, phát triển, rồi từ đó có lộc, may mắn (6) tiếp theo vượt trở ngại có được ông địa (78)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Trong quan niệm phong thủy, số (78) tức là ông địa lớn. Ý nghĩa là con số may mắn, con người sở hữu con số này sẽ được ông địa lớn phù trợ.
Bộ số (5678) mang đến sự may mắn, có phúc đức (5) có tiến lên, phát triển, rồi từ đó có lộc, may mắn (6) tiếp theo vượt trở ngại có được ông địa (78)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
con số mang lại may mắn, phát đạt, thành công cho chủ nhân
Bộ số (5678) mang đến sự may mắn, có phúc đức (5) có tiến lên, phát triển, rồi từ đó có lộc, may mắn (6) tiếp theo vượt trở ngại có được ông địa (78)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Tuổi 1986 là Bính Dần - "Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng)" Hoả - Mệnh "Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)". Mệnh Hoả tương sinh với 3,4,9 và tương hợp với 2,5,8 . Tương khắc với 0,1 và 6,7.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Tuổi 1986 là Bính Dần - "Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng)" Hoả - Mệnh "Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)". Mệnh Hoả tương sinh với 3,4,9 và tương hợp với 2,5,8 . Tương khắc với 0,1 và 6,7.
Quẻ không hung mà cũng không cát, nước mưa nhỏ, mang hàm ý sự kìm hãm. Công việc hay cuộc sống không được như mong ước, không thể thành việc lớn. Làm gì cũng chỉ đến vậy mà không phát triển được.
:|::|: Thuần Khảm (坎 kǎn)
Quẻ Thuần Khảm, đồ hình :|::|: còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3), là quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Thủy để lao nguyệt : Mò trăng đáy nước.
Nước hai lần hiểm cản tà
"Đáy biển mò trăng thật uổng công,
Hiện thời vận số, còn lao đao.
Giao dịch xuất hành đều bất lợi,
Của mất người đi, chẳng thấy về."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Khương Duy phò trợ ấu chúa A Đẩu, thường có ý muốn diệt Nguỵ, đã từng gieo phải quẻ này. Quả nhiên, Khương Duy chẳng những không diệt được nước Nguỵ mà còn bị Nguỵ tiêu diệt. Đúng là ứng với quẻ “Đáy sông mò trăng”, thật là “Uổng công phí sức”.
- Lời bàn: Mò trăng đáy biển chỉ phí công, bởi đó là việc làm không bao giờ thành công. Nguyên nhân chủ yếu của hành động này là sai địa điểm, nhầm đối tượng, lạc phương hướng. Thế giới của chúng ta vốn không hoàn hảo và lí tưởng, có nhiều kẻ lại đi tìm sự hoàn hảo, lí tưởng ở thế giới này, thật chẳng khác gì đáy biển mò trăng.
Có những quan niệm đây là số số xấu, con số xui xẻo. Nhưng đây là theo sở thích từng người. Có những người muốn tạo sự khác biệt với số đông.
Con số (63) ý nghĩa là "có lộc có tài" con số đã có may mắn lại còn có tài năng. tuy nhiên không đẹp bằng (36)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Con số (22) có ý nghĩa là "mãi mãi" thể hiện sự lâu dài, bền vững, vững chắc. Ngoài ra đây cũng là con số thể hiện sự chung thủy, son sắt bền lâu. Phù hợp cho cặp đôi và người mệnh thổ và mệnh hỏa.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Trong quan niệm phong thủy, số (78) tức là ông địa lớn. Ý nghĩa là con số may mắn, con người sở hữu con số này sẽ được ông địa lớn phù trợ.
Khi tách riêng lẻ bộ số này, theo dịch nghĩa sim số đẹp thì đây là con số không được đẹp, làm giảm giá trị của các số sim. Tuy nhiên khi kết hợp với những bộ số tạo ra định dạng đặc biệt như sảnh tiến, tam hoa, tứ quý thì rất nhiều người muốn sở hữu dãy số độc đáo như vậy. Chúng tôi nhận xét công tâm, đúng kiến thức.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Trong quan niệm phong thủy, số (78) tức là ông địa lớn. Ý nghĩa là con số may mắn, con người sở hữu con số này sẽ được ông địa lớn phù trợ.
Khi tách riêng lẻ bộ số này, theo dịch nghĩa sim số đẹp thì đây là con số không được đẹp, làm giảm giá trị của các số sim. Tuy nhiên khi kết hợp với những bộ số tạo ra định dạng đặc biệt như sảnh tiến, tam hoa, tứ quý thì rất nhiều người muốn sở hữu dãy số độc đáo như vậy. Chúng tôi nhận xét công tâm, đúng kiến thức.
Quẻ cát, mang đến thành công tốt đẹp, không gây ra những xáo trộn, đại diện cho cuộc cách mạng, thay đổi nhân sinh quan bằng những điều tiến bộ hơn.
Quẻ Trạch Hỏa Cách, đồ hình |:|||: còn gọi là quẻ Cách (革 ge2), là quẻ thứ 49 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
* Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Hạn miêu đắc vũ : Lúa hạn được mưa.
Đầm trên lửa chứa đổi thay
"Hạn hán lâu ngày, mầm cây héo,
May mà mưa xuống, mọc xanh um.
Buồn lo mất hết, vui phơi phới,
Mưu sự kinh doanh, phúc lộc tài."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Nhạc Phi bị khốn đốn ở núi Ngưu Đầu đã gieo được quẻ này. Quả nhiên, Nhạc Vân mang quân cứu viện, phá tan quân Kim. Cha con gặp nhau. Đúng là ứng với quẻ “Mầm cây được nước”, thật là “Vận tốt đã đến”.
- Lời bàn: Cây hạn sắp khô héo, may trời mưa to, mầm cây đâm chồi nảy lộc. Thời tiết tốt đẹp, mưa thuận gió hoà, mùa màng tươi tốt, là điều kiện số một để đảm bảo cuộc sống no đủ hạnh phúc của toàn dân.
Bộ số có (5) phúc, có (6) lộc, có (8) phát đạt. Ý nghĩa đặc biệt Quanh năm lộc phát, có phúc có lộc có phát đạt. Bộ số đẹp và ý nghĩa cho người dùng
Tuổi 2001 là Tân Tỵ - "Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)" - Mệnh Kim - "Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)". Mệnh Kim tương sinh với 2,5,8,6,7 và tương hợp với 0,1. Tương khắc với 3,4 và 9.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là con số rất đặc biệt và mang tính thần bí. Số (77) là con số đứng trước (78) ông địa và (79) thần tài. Chính vì vậy số (77) tượng trưng cho sức mạnh thần linh trong thiên nhiên. Sách Vận mệnh đời người qua thuật số viết: “Đó là con số linh thiêng đối với các hội thần bí của Ấn giáo, Ai Cập, Hy Lạp, Do Thái cổ và cả Trung Quốc.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Con số (86) ý nghĩa là "phát lộc, phát đạt". May mắn kết hợp lộc lá. từ đó phát triển tương lai, mang lại nhiều may mắn cho người dùng.
Tuổi 2001 là Tân Tỵ - "Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)" - Mệnh Kim - "Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)". Mệnh Kim tương sinh với 2,5,8,6,7 và tương hợp với 0,1. Tương khắc với 3,4 và 9.
Số (5) là số phúc, số (9) là số quyền uy. Con số (59) ý nghĩa là "có phúc có quyền" gia đình êm ấm, quyền uy sức mạnh.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Con số (8) biểu trưng cho sự phát đạt, thành công. Khi phát âm Hán - Việt số (8) là (Bát) gần với (Phát). Khi viết số (8) có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, có ý làm ăn càng ngày càng phát đạt. Ba số (888) ghép lại với nhau đọc là (tam đại phát) mang lại nhiều may mắn phát tài, phát lộc, phát đạt cho người dùng. Bộ số này hợp với người mệnh Thổ , mệnh Kim và mệnh Hoả.
Con số (63) ý nghĩa là "có lộc có tài" con số đã có may mắn lại còn có tài năng. tuy nhiên không đẹp bằng (36)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Khi tách riêng lẻ bộ số này, theo quan niệm dân gian thì đây là con số không được đẹp, gắn liền với những tuổi vận hạn của đời người. Tuy nhiên khi bộ số này kết hợp với 13, 53, 44, 77 thì lại tạo ra sự khác biệt. Rất nhiều người muốn sở hữu dãy số độc đáo và dị biệt như vậy. Chúng tôi nhận xét công tâm, đúng kiến thức.
Bộ số (01234) ý nghĩa cho sự khởi đầu và chiến đấu với tài với sức bền bỉ. Tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 lầu, 4 bánh.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Con số (52) biểu trưng cho con ngựa, mã đáo thành công, may mắn, thể hiện sức mạnh, tốc độ, phát triển thăng tiến
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Con số (8) biểu trưng cho sự phát đạt, thành công. Khi phát âm Hán - Việt số (8) là (Bát) gần với (Phát). Khi viết số (8) có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, có ý làm ăn càng ngày càng phát đạt. Ba số (888) ghép lại với nhau đọc là (tam đại phát) mang lại nhiều may mắn phát tài, phát lộc, phát đạt cho người dùng. Bộ số này hợp với người mệnh Thổ , mệnh Kim và mệnh Hoả.
Con số (63) ý nghĩa là "có lộc có tài" con số đã có may mắn lại còn có tài năng. tuy nhiên không đẹp bằng (36)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
con số mang lại may mắn, phát đạt, thành công cho chủ nhân
Theo dân gian quan niệm 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.
Không chỉ có thế dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà không phải ai cũng phát hiện ra đó là: 123+456+789 = 1368
Đây là 3 bộ số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368, có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao sinh của dãy số tự nhiên.
Đã thế 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,
Hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.
Ngoài ra về phong thuỷ (1) là mệnh Thuỷ, (3) là mệnh Mộc, (6) là mệnh Kim, (8) lại là mệnh Thổ. Nên bộ số này tạo ra 2 cặp tương sinh - Thuỷ sinh Mộc và Thổ sinh Kim.
Quá đẳng cấp.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Tiến từng bước, nhất định tiến lên, bền vững
Con số (55) ý nghĩa có thể gặp hai điều may mắn cùng lúc, phúc đức cho bản thân và gia đình
Số (2) là sự bền vững, lâu dài, số (86) là lộc phát. Bộ số (286) mang lại may mắn, lộc phát dài lâu, hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Con số (52) biểu trưng cho con ngựa, mã đáo thành công, may mắn, thể hiện sức mạnh, tốc độ, phát triển thăng tiến