Kỷ Tỵ - Phúc khí chi xà
Rắn đây có phúc, khó khăn cũng từng
Vượt qua sóng gió lo chi
Mạng Mộc cây lớn, mọc ngay giữa rừng
Tuổi 1989 là Kỷ Tỵ - “Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc)” - Mệnh Mộc - “Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)”
Theo tử vi sách cổ, Kỷ Tỵ là những người thông minh, nhanh nhẹn và có con mắt tinh tế nhìn xa trông rộng. Cũng có đôi lúc, Kỷ Tỵ rơi vào trạng thái tiêu cực nhưng họ sẽ sớm vực lại ý chí quyết tâm đạt được thành công. Không ít những lần vấp phải thất bại, họ càng ngày càng trưởng thành và có nhiều kinh nghiệm hơn trong cuộc sống.
Xét theo ngũ hành tương sinh tuổi này tương sinh với 0,1,3,4 và tương hợp với 9. Tương khắc với 6,7 và 2,5,8.
Nếu tài chính vài triệu thì anh em mình chọn sim tam hoa 000, 111 hay 333 và 444.
Dòng sim kép 11-33, 11-99, 33-44 cao cấp thì 33-99.
Dòng lặp 13-13, 19-19 hay 04-04
Dòng tam hoa, tứ quý giữa như: 11113, 11119 cao cấp thì có 33339.
Tài chính vài chục triệu thì cân nhắc chọn dòng sim tam hoa 999 dạng kép đẹp kiểu 11-999 và 33-999.
Nếu như tài chính tốt hơn, tầm vài chục đến vài trăm triệu để chọn số như ý thì anh em mình hoàn toàn có thể sở hữu các dòng sim tứ quý 0, 1, 3, và tứ 9. Đẹp thì có 11-3333 và cao cấp thì 11-9999 và 33-9999
Hay dòng tam hoa kép như 111-333, 333-444 và 111-999 cao cấp thì có 333-999.
Một sự lựa chọn rất hay nữa đó là dòng taxi kiểu như 134-134, 133-133 cao cấp hơn là 139-139 và 199-199 và đẳng cấp hơn nữa thì là 339-339 hay 399-399, hay 19-19-19 và 13-13-13 đẳng cấp nhất của taxi thì là 39-39-39.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là bộ số có 2 ý nghĩa, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Ngoài ý nghĩa về sự khẳng định tài năng, quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, mang lại tiền tài danh vọng. Còn ý nghĩa nữa đó là con số đặc thù của ngành Công An.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là bộ số có 2 ý nghĩa, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Ngoài ý nghĩa về sự khẳng định tài năng, quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, mang lại tiền tài danh vọng. Còn ý nghĩa nữa đó là con số đặc thù của ngành Công An.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là bộ số có 2 ý nghĩa, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Ngoài ý nghĩa về sự khẳng định tài năng, quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, mang lại tiền tài danh vọng. Còn ý nghĩa nữa đó là con số đặc thù của ngành Công An.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là bộ số có 2 ý nghĩa, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Ngoài ý nghĩa về sự khẳng định tài năng, quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, mang lại tiền tài danh vọng. Còn ý nghĩa nữa đó là con số đặc thù của ngành Công An.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là bộ số có 2 ý nghĩa, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Ngoài ý nghĩa về sự khẳng định tài năng, quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, mang lại tiền tài danh vọng. Còn ý nghĩa nữa đó là con số đặc thù của ngành Công An.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Đây là bộ số có 2 ý nghĩa, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Ngoài ý nghĩa về sự khẳng định tài năng, quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, mang lại tiền tài danh vọng. Còn ý nghĩa nữa đó là con số đặc thù của ngành Công An.
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Con số (93) ý nghĩa là đã có quyền vương, sức mạnh lại còn có tài năng, giỏi giang. Tuy không đẹp và giá trị bằng (39) nhưng cũng thuộc dạng khá.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Bộ số có (5) phúc, có (6) lộc, có (8) phát đạt. Ý nghĩa đặc biệt Quanh năm lộc phát, có phúc có lộc có phát đạt. Bộ số đẹp và ý nghĩa cho người dùng
Quẻ không hung mà cũng không cát, nước mưa nhỏ, mang hàm ý sự kìm hãm. Công việc hay cuộc sống không được như mong ước, không thể thành việc lớn. Làm gì cũng chỉ đến vậy mà không phát triển được.
:|::|: Thuần Khảm (坎 kǎn)
Quẻ Thuần Khảm, đồ hình :|::|: còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3), là quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Thủy để lao nguyệt : Mò trăng đáy nước.
Nước hai lần hiểm cản tà
"Đáy biển mò trăng thật uổng công,
Hiện thời vận số, còn lao đao.
Giao dịch xuất hành đều bất lợi,
Của mất người đi, chẳng thấy về."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Khương Duy phò trợ ấu chúa A Đẩu, thường có ý muốn diệt Nguỵ, đã từng gieo phải quẻ này. Quả nhiên, Khương Duy chẳng những không diệt được nước Nguỵ mà còn bị Nguỵ tiêu diệt. Đúng là ứng với quẻ “Đáy sông mò trăng”, thật là “Uổng công phí sức”.
- Lời bàn: Mò trăng đáy biển chỉ phí công, bởi đó là việc làm không bao giờ thành công. Nguyên nhân chủ yếu của hành động này là sai địa điểm, nhầm đối tượng, lạc phương hướng. Thế giới của chúng ta vốn không hoàn hảo và lí tưởng, có nhiều kẻ lại đi tìm sự hoàn hảo, lí tưởng ở thế giới này, thật chẳng khác gì đáy biển mò trăng.
Có những quan niệm đây là số số xấu, con số xui xẻo. Nhưng đây là theo sở thích từng người. Có những người muốn tạo sự khác biệt với số đông.
Con số (63) ý nghĩa là "có lộc có tài" con số đã có may mắn lại còn có tài năng. tuy nhiên không đẹp bằng (36)
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Khi tách riêng lẻ bộ số này, theo dịch nghĩa sim số đẹp thì đây là con số không được đẹp, làm giảm giá trị của các số sim. Tuy nhiên bộ số này lại được người dân Đăk Lăk rất ưa thích sử dụng. Hoặc kết hợp bộ số này với với 78, 79 thì lại cho ý nghĩa ông địa, thần tài. Rất nhiều người muốn sở hữu dãy số độc đáo như vậy. Chúng tôi nhận xét công tâm, đúng kiến thức.
Bộ số (168) tạo ra ý nghĩa đặc biệt, nhất định sẽ mang lại tài lộc và phát đạt. Đây là bộ số mà người Trung Hoa đặc biệt thích sở hữu.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Khi tách riêng lẻ bộ số này, theo quan niệm dân gian thì đây là con số không được đẹp, gắn liền với những tuổi vận hạn của đời người. Tuy nhiên khi bộ số này kết hợp với 13, 49, 44 thì lại tạo ra sự khác biệt. Rất nhiều người muốn sở hữu dãy số độc đáo và dị biệt như vậy. Chúng tôi nhận xét công tâm, đúng kiến thức.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Dòng sim sảnh tiến (678) có ý nghĩa: có lộc, vượt qua khó khăn, sẽ đến phát đạt. Đây là bộ ba tiến khá đẹp và ý nghĩa.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Số (1) là sinh, số (9) là quyền uy, sức mạnh. Con số (19) có ý nghĩa "nhất định quyền vương" biểu trưng cho sự thăng tiến đến quyền uy, sức mạnh bền vững, một bước lên trời
Số (2) là sự bền vững, lâu dài, số (68) là lộc phát. Bộ số (268) mang lại may mắn, lộc phát dài lâu, hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Bộ số (115) ý nghĩa về sự khẳng định phúc đức, mang lại may mắn, hạnh phúc gia đình. Ngoài ra, vận dụng trong văn hóa và cuộc sống người Việt. Đó là con số đặc thù của ngành Cứu thương, bác sỹ. Và rất trùng hợp, bác sỹ là người cứu giúp, mang đến sự phúc đức cho mọi người.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Bộ số (168) tạo ra ý nghĩa đặc biệt, nhất định sẽ mang lại tài lộc và phát đạt. Đây là bộ số mà người Trung Hoa đặc biệt thích sở hữu.
Con số (222) thể hiện sự vượt qua khó khăn, tồn tại lâu dài, bền vững. Ngoài ra đây cũng là con số thể hiện sự chung thủy, son sắt bền lâu. Phù hợp cho cặp đôi và người mệnh thổ và mệnh hỏa.
Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Trảm tướng phong thần : Chém tướng phong thần.
Tiết chế lượng nước trong đầm
"Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ “Điểm tướng phong thần” thực là “không phải khiêng kỵ” (không sợ gì nữa).
- Lời bàn: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.
Số (2) là mãi, lâu dài, số (5) là phúc. Con số (25) biểu trưng cho sự lâu dài, bền vững, gia đình hạnh phúc. Đây là con số mang ý nghĩa phúc đức về sau
Số (1) là sinh, số (9) là quyền uy, sức mạnh. Con số (19) có ý nghĩa "nhất định quyền vương" biểu trưng cho sự thăng tiến đến quyền uy, sức mạnh bền vững, một bước lên trời
Con số (26) ý nghĩa là "mãi có lộc" con số mang lại sự may mắn, tài lộc lâu dài. Tài lộc hiện tại và tương lai.
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Số (1) là sinh, số (6) là lộc, Con số (16) có ý nghĩa là "nhất định có lộc". Khẳng định tài lộc sẽ đến với chủ nhân.
Tiến từng bước, nhất định tiến lên, bền vững
Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
Địa Thủy Sư (師 shī)
Quẻ Địa Thủy Sư, còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Mã đáo thành công.
Đất ngăn nước tạo nên hồ
- Điển tích:
"Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông."
- Truyện cổ: Ngày xưa, để thu phục Quan Công, Tào Tháo đã tiếp đãi trọng hậu ông ta. Lúc đó, Quan Công gieo được quẻ này. Quả nhiên, ông ta lên ngựa ra trận, chém đầu Hoa Hùng mang về mà rượu còn chưa nguội. Đúng là ứng với quẻ “Mã đáo thành công”, thật là “mọi sự tốt đẹp”.
- Lời bàn: Khi điều kiện đầy đủ, lại thuận lợi thì thành công ngay. “Mã đáo thành công”, điều này chứng tỏ thời cơ đã chín muồi, mọi điều kiện đã đầy đủ, chỉ cần bỏ ra ít công sức là thành công ngay. Thành công không nhất thiết là may mắn. Nó là kết quả công sức của nhiều người, nhiều thế hệ, nhiều nhân tố mà bạn chỉ là người gặt hái mà thôi.
Con số (86) ý nghĩa là "phát lộc, phát đạt". May mắn kết hợp lộc lá. từ đó phát triển tương lai, mang lại nhiều may mắn cho người dùng.
Số (2) là sự bền vững, lâu dài, số (86) là lộc phát. Bộ số (286) mang lại may mắn, lộc phát dài lâu, hiện tại và tương lai.
Sự kết hợp hoàn hảo (68) con số mang lại nhiều may mắn, thành công, hội tụ đầy đủ lộc tài và phát đạt, viên mãn.
Quẻ không hung mà cũng không cát, nước mưa nhỏ, mang hàm ý sự kìm hãm. Công việc hay cuộc sống không được như mong ước, không thể thành việc lớn. Làm gì cũng chỉ đến vậy mà không phát triển được.
:|::|: Thuần Khảm (坎 kǎn)
Quẻ Thuần Khảm, đồ hình :|::|: còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3), là quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Thủy để lao nguyệt : Mò trăng đáy nước.
Nước hai lần hiểm cản tà
"Đáy biển mò trăng thật uổng công,
Hiện thời vận số, còn lao đao.
Giao dịch xuất hành đều bất lợi,
Của mất người đi, chẳng thấy về."
- Truyện cổ: Ngày xưa, Khương Duy phò trợ ấu chúa A Đẩu, thường có ý muốn diệt Nguỵ, đã từng gieo phải quẻ này. Quả nhiên, Khương Duy chẳng những không diệt được nước Nguỵ mà còn bị Nguỵ tiêu diệt. Đúng là ứng với quẻ “Đáy sông mò trăng”, thật là “Uổng công phí sức”.
- Lời bàn: Mò trăng đáy biển chỉ phí công, bởi đó là việc làm không bao giờ thành công. Nguyên nhân chủ yếu của hành động này là sai địa điểm, nhầm đối tượng, lạc phương hướng. Thế giới của chúng ta vốn không hoàn hảo và lí tưởng, có nhiều kẻ lại đi tìm sự hoàn hảo, lí tưởng ở thế giới này, thật chẳng khác gì đáy biển mò trăng.
Số (2) là mãi, lâu dài, số (5) là phúc. Con số (25) biểu trưng cho sự lâu dài, bền vững, gia đình hạnh phúc. Đây là con số mang ý nghĩa phúc đức về sau